Sự cần thiết của việc xử lý và kiểm soát yếu tố nitơ, photpho trong nước thải

Sự có mặt của Nitơ và photpho trong nước thải gây ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình xử lý và vận hành hệ thống xử lý nước thải. Nếu không kiểm soát và xử lý tối ưu sẽ gây ảnh hưởng rất rất lớn đến môi trường và con người. Vậy việc kiểm soát và xử lý nitơ, photpho trong nước thải cần thiết đến mức nào? Hãy cùng Biogency tìm câu trả lời trong bài viết này nhé!

Tại sao việc xử lý nitơ và photpho lại thực sự cần thiết?

Nitơ và Photpho là 2 thành phần dinh dưỡng đáng lo ngại nhất trong quá trình xử lý nước thải. Dòng thải có chứa nitơ và photpho có thể làm gia tăng đáng kể quá trình phú dưỡng hóa ở hồ chứa, nguồn nước cũng như thúc đẩy quá trình sinh trưởng của tảo và các thực vật thủy sinh khác trong các nguồn nước cạn. 

Bên cạnh đó, sự phát triển của tảo và các thực vật thủy sinh cũng gây ra ảnh hưởng về phương diện mỹ quan, từ đó tác động đến tâm lý khi sử dụng nguồn nước cho mục đích cấp và nuôi trồng thủy sinh. 

Nồng độ nitơ quá cao trong dòng thải sẽ làm giảm hàm lượng oxy hòa tan của nguồn tiếp nhận, gây độc hại đến môi trường thủy sinh. Từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả khử trùng và đe dọa đến sức khỏe của cộng đồng. Đây là lý do cho thấy việc kiểm soát nitơ, photpho đang ngày càng trở nên quan trọng trong việc quản lý chất lượng nước và thiết kế các công trình xử lý nước thải.

Hình thành hướng kiểm soát

Khi hình thành hướng kiểm soát nitơ và photpho, việc nắm bắt về tính chất nước thải trước khi xử lý, công nghệ xử lý hiện hữu và mức độ ô nhiễm cần kiểm soát là những yêu cầu rất quan trọng cần phải cân nhắc kỹ lưỡng. Các bước kiểm soát nitơ, photpho có thể từ đơn giản như bổ sung các quá trình đơn bậc (thêm phèn nhôm để tăng hiệu quả keo tụ photpho) cho đến các quá trình kết hợp phức tạp hơn với trọng tâm là phương pháp xử lý sinh học. 

Rất nhiều phương pháp như vật lý, hóa học và sinh học đã và đang được áp dụng để kiểm soát lượng nitơ và photpho ra ngoài môi trường. Những ứng dụng phổ biến nhất vẫn là phương pháp sinh học để oxy hóa amoni, khử nitrat hay xử lý photpho bằng phương pháp keo tụ. Trong những năm gần đây, việc xử lý photpho riêng lẻ hoặc kết hợp chung với xử lý nitơ bằng phương pháp sinh học khá phổ biến bởi hiệu quả mang lại cao – hạn chế được việc lợi dụng quá nhiều hóa chất cho quá trình xử lý. 

Kiểm soát và xử lý nitơ

Su can thiet xu ly va kiem soat nito photpho 2

Nitơ khi xử lý thường tồn tại ở dạng nitơ amoni hoặc nitơ hữu cơ trong nước thải với dạng hòa tan và dạng cặn. Nitơ hữu cơ hòa tan thường là urê hoặc các amin axit. Nước thải thô chưa qua xử lý thường chứa rất ít hay dường như không có nitơ nitrit và nitrat. Một phần cặn hữu cơ không hòa tan sẽ được loại bỏ trong quá trình lắng. Trong suốt quá trình xử lý sinh học, thành phần hữu cơ không hòa tan sẽ chuyển hóa thành amoni (NH4+) và các dạng nitơ vô cơ khác. 

Tham khảo: Quá trình nitrat hóa đa bậc diễn ra như thế nào

Do đó thành phần nitơ ở dòng ra sau khi xử lý bậc 2 chủ yếu là nitơ amoni. Một phần amoni đó sẽ được sử dụng để tạo thành sinh khối. Các quá trình và công nghệ xử lý nitơ được thể hiện cụ thể trong bảng sau: 

Phương pháp xử lý  Dạng tồn tại  Hiệu suất xử lý Nitơ
Nitơ hữu cơ  NH3 (NH4+ – N)  NO3-  -N
Xử lý truyền thống
Sơ cấp  10-20% Không hiệu quả  Không hiệu quả  5-10
Thứ cấp (a) 15-50% 

(b) Urê -> NH3,NH4

<10% Hiệu quả thấp _
Quá trình sinh học 
Đồng hóa bởi vi khuẩn Không hiệu quả 40-70% Hiệu quả thấp 30-70
Khử nitrat Không hiệu quả  Không hiệu quả 80-90% 70-95
Sử dụng tảo Chuyển hóa bán phần thành NH3, Nh4+ -> Tế bào  -> Tế bào 50-80
Nitrat hóa Hiệu suất thấp  -> NO3- Không hiệu quả 5-20
Hồ làm khoáng Chuyển hóa bán phần thành NH3, Nh4+ Xử lý 1 phần bằng tách khí Xử lý một phần bằng nitrat hóa/khử nitrat 20-90
Quá trình hóa học 
Clo hóa Khó xác định 90-100% Không hiệu quả 80-95
Keo tụ  50-70% Hiệu quả thấp Hiệu quả ít 20-30
Hấp thụ cacbon 30-50% Hiệu quả thấp Hiệu quả ít 10-20
Trao đổi ion amoni  Hiệu quả thấp 80-97% Không hiệu quả 70-95
Trao đổi ion nitrat Hiệu quả thấp Hiệu quả thấp 75-90% 70-90
Tác động vật lý 
Lọc  30-95% N hữu cơ lơ lửng  Hiệu quả ít Hiệu quả thấp 20-40
Tách khí  Không hiệu quả 60-95% Không hiệu quả 50-90
Điện thẩm  100% N hữu cơ lơ lửng 30-50%  30-50%  40-50
Thẩm thấu ngược (RO) 60-90% 60-90% 60-90% 80-90

(Hiệu suất xử lý Nitơ của các phương pháp khác nhau) 

(a) Nitơ hòa tan, thường ở dạng urê và axit amin, thường được loại bỏ sau xử lý bậc 2 

(b) Urê chuyển hóa thành NH3, NH4+

Các quá trình xử lý truyền thống bằng phương pháp sinh học được sử dụng rất phổ biến trong thực tế. Các quá trình chuyển hóa và xử lý bao gồm: 

– Chuyển hóa từ nitơ amoni sang nitrat bằng quá trình nitrat hóa;

– Xử lý nitơ bằng quá trình nitrat hóa/khử nitrat

– Xử lý kết hợp nitơ và photpho bằng phương pháp sinh học

– Xử lý nitơ bằng phương pháp hóa lý

Tham khảo: 5 yếu tố tạo nên quá trình khử nitrat

Kiểm soát và xử lý photpho

Su can thiet xu ly va kiem soat nito photpho 3

Trong xử lý nước thải, thông thường 10% lượng photpho ở dạng không hòa tan sẽ được loại bỏ sau quá trình lắng sơ cấp. Tuy nhiên, lượng photpho xử lý bằng phương pháp sinh học ở giai đoạn xử lý bậc 2 thường không cao do đa phần photpho ở giai đoạn này thường ở dạng không hòa tan. Hiệu quả xử lý photpho theo phương pháp truyền thống và các quá trình khác được liệt kê theo bảng sau đây: 

Phương pháp, quy trình xử lý Hiệu suất xử lý (%)
Xử lý truyền thống
Sơ cấp  10-20
Bùn hoạt tính (activated sludge process)  10-25
Lọc sinh học nhỏ giọt (trickling filter)  8-12
Lọc sinh học tiếp xúc quay (rotating biological contactor)  8-12
Xử lý riêng lẻ photpho bằng phương pháp sinh học 
Dòng chảy chính (main stream) 70-90
Dòng chảy bên (side stream)  70-90
Kết hợp xử lý nitơ và photpho  70-90
Xử lý bằng phương pháp hóa học 
Kết tủa với muối kim loại  70-90
Kết tủa với vôi 70-90
Xử lý bằng phương pháp vật lý
Lọc thường  20-50
Lọc RO 90-100
Hấp thụ Cacbon 10-30

Việc xử lý photpho có thể linh hoạt thực hiện với nhiều phương pháp như sinh học, lý hóa khác nhau. Phương pháp keo tụ sử dụng phèn sắt, phèn nhôm, vôi và quy trình sinh học có sự có mặt của vi sinh vật để tiêu thụ photpho là những phương pháp được ứng dụng phổ biến. 

Tham khảo: Các phương pháp xử lý photpho phổ biến

Hiện tại các quá trình sinh học khác nhau đã có sự cải tiến và nâng cấp trong thời gian qua để có thể thay thế phương pháp keo tụ hóa học. Ngoài ra để đáp ứng hàm lượng photpho đầu ra đạt tiêu chuẩn (nhỏ hơn 1 mg/l) thì phương pháp lọc thường được kết hợp thêm. Các phương pháp vật lý như màng lọc UF, lọc màng RO thường có hiệu quả xử lý photpho rất cao nhưng trong thực tế lại thường sử dụng để xử lý chung các chất cặn vô cơ không hòa tan. 

_______________________

Qua những chia sẻ trên Biogency mong rằng đã có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về tầm quan trọng trong việc kiểm soát và xử lý 2 nguyên tố Nitơ, Photpho, phần nào hỗ trợ quá trình vận hành và xử lý nước thải đạt đúng tiêu chuẩn đầu ra. Để được tư vấn chi tiết hơn về các phương pháp xử lý nước thải bằng công nghệ sinh học, xin hãy liên hệ ngay với Biogency theo Hotline: 0909 538 514



source https://microbelift.vn/su-can-thiet-cua-viec-xu-ly-va-kiem-soat-yeu-to-nito-photpho-trong-nuoc-thai/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cơ sở hình thành và cách tính tỷ số F/M

Quy trình xử lý nước cấp đạt chuẩn hiện nay

Bể lắng sinh học là gì? Vai trò, cách tăng hiệu suất xử lý của bể