Màng sinh học xử lý nước thải có gì đặc biệt?

Ứng dụng sinh học trong xử lý nước thải ngày càng trở nên phổ biến vì có nhiều ưu điểm. Trong đó, màng sinh học xử lý nước thải được xem là một trong những phát minh hàng đầu giúp tăng hiệu quả của quá trình xử lý nước thải.

Màng sinh học xử lý nước thải là gì?

Màng sinh học được tạo nên chủ yếu từ các cụm vi sinh vật tự nhiên như vi khuẩn, nấm bám vào lớp bề mặt vật liệu. Các cụm vi sinh vật này phát triển thành từng lớp và thường sinh sôi mạnh ở những bề mặt ẩm ướt. 

Trong xử lý nước thải, màng sinh học đóng một vai trò quan trọng để gia tăng hiệu suất của quá trình. Chúng sẽ là nơi các vi sinh vật gắn kết, làm tăng sinh khối hiệu quả. Khi đưa màng sinh học vào quy trình xử lý, hệ thống vi sinh vật tại đây sẽ thực hiện phân hủy sinh học các chất thải một cách khá mạnh mẽ.

Các loại công nghệ màng sinh học xử lý nước thải phổ biến

Hiện nay, màng sinh học có mặt trong khá nhiều công nghệ xử lý nước thải và luôn mang lại hiệu quả cao. Dưới đây là một số công nghệ màng sinh học xử lý nước thải khá phổ biến:

Màng sinh học trong công nghệ MBR

Màng sinh học trong công nghệ MBR là một sự kết hợp giữa màng tách và bùn hoạt tính. Nước thải đi qua màng MBR sẽ được làm sạch qua hệ thống vi lọc với kích thước siêu nhỏ (dưới 0.2µm). Khi đó, chỉ có nước sạch mới có thể đi qua được màng, còn lại bùn, chất rắn, vi sinh sẽ bị giữ lại trên bền mặt.

Mang sinh hoc MBR trong he thong xu ly nuoc thai
Màng sinh học MBR trong hệ thống xử lý nước thải

Màng sinh học MBR có hàm lượng sinh khối cao, đòi hỏi liên tục được cấp khí nên tiêu thụ khá nhiều năng lượng để xử lý nước thải. Loại màng này có khả năng lọc cao nên thường xuyên bị bẩn, đòi hỏi phải được làm sạch thật thường xuyên.

MBR là loại màng lọc khá quen thuộc, thường được ứng dụng trong nhiều hệ thống xử lý nước thải. Ứng dụng màng sinh học MBR để có thể thay thế cho bể lắng nên vô cùng tiết kiệm diện tích nhưng vẫn đảm bảo chất lượng của nước thải đầu ra.

Màng sinh học trong công nghệ MBBR

Màng sinh học trong công nghệ MBBR thuộc dạng màng sinh học giường di chuyển. Loại màng này sử dụng nhựa nổi tự do để tạo không gian cho các vi sinh vật bám vào và phát triển. Màng sinh học trong công nghệ MBBR có khả năng loại bỏ chất hữu cơ rất cao, xử lý tốt nồng độ BOD trong nước.

Mang sinh hoc MBBR trong xu ly nuoc thai
Màng sinh học MBBR trong xử lý nước thải

Màng MBBR cần phải được giữ trong trạng thái lơ lửng một cách xuyên suốt. Chính vì thế mà cần phải được bố trí ở gần nước và được sục khí một cách liên tục để có thể thực hiện việc xử lý. 

Màng sinh học trong công nghệ FBR

Màng sinh học FBR là loại màng sinh học giường cố định. Theo đó, màng sinh học này đòi hỏi được gắn vào trong một khối vật liệu cố định.

Mang sinh hoc fBR trong xu ly nuoc thai
Màng sinh học FBR trong xử lý nước thải

Để có thể thực hiện việc xử lý, màng sinh học đòi hỏi được cung cấp oxy cần thiết để có thể phát triển các vi sinh vật. Về bản chất thì hoạt động xử lý của màng sinh học xử lý nước thải FBR là tương đối giống với MBBR, chỉ khác biệt ở tính cố định và dịch chuyển của vật liệu màng.

Màng FBR có khả năng thích nghi không quá vượt trội, hoạt động xử lý không quá linh hoạt khi so với MBR và MBBR. Tuy nhiên, loại màng này có mức tiêu thụ năng lượng khá thấp, tiết kiệm khá nhiều chi phí.

Tham khảo: Công nghệ sinh học FBR trong xử lý nước thải

Tại sao nên ứng dụng màng sinh học xử lý nước thải cho các nhà máy?

Màng sinh học được đánh giá là có khả năng hỗ trợ cho quá trình phân hủy các chất ô nhiễm diễn ra hiệu quả hơn. Nhờ vào bộ lọc sinh học, màng luôn sẵn sàng cho việc xử lý hầu hết các loại chất thải. Ghi nhận tại các hệ thống ứng dụng màng sinh học, nước thải sau xử lý thải ra môi trường tại đây luôn luôn đảm bảo đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn.

Xu ly nuoc thai bang phuong phap sinh hoc
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học

Màng sinh học xử lý nước thải là một công nghệ xử lý khá an toàn, ít có sự xuất hiện của hóa chất phức tạp. Chính vì thế, đây là một loại hình xử lý vô cùng thân thiện với môi trường.

Xử lý nước thải có sự tham gia của màng sinh học giúp cho hệ thống trở nên linh hoạt và hiệu quả hơn. Với nồng độ sinh khối lớn, khi hoạt động cùng nhau, hệ thống sẽ có khả năng phân hủy mạnh mẽ, triệt để các chất thải, chất độc hại.

Công nghệ màng sinh học còn mở ra cơ hội tiết kiệm diện tích cho các nhà máy xử lý nước thải. Hệ thống này yêu cầu không gian xử lý khá tiết kiệm, rút gọn được một vài quy trình lắng, lưu nước nên thường không mất thời gian như các quy trình khác.

Ứng dụng màng sinh học xử lý nước thải hiệu quả cùng Biogency

Sự xuất hiện của màng sinh học trong các hệ thống xử lý nước nhằm cung cấp nguồn sinh khối dồi dào để có thể thực hiện phân hủy các chất ô nhiễm trong nước. Bên cạnh đó, màng sinh học còn góp phần lọc bùn vi sinh, tích lũy để có thể duy trì lượng vi sinh vật ổn định cho quá trình xử lý.

Các hệ thống xử lý nước thải ứng dụng màng vi sinh để có thể phân hủy các chất dinh dưỡng. Vi sinh vật trên màng có khả năng phân hủy photpho, nito, các hợp chất cacbon một cách hiệu quả. Nhờ ứng dụng màng sinh học mà nước thải được xử lý và lọc thật sạch sẽ để phù hợp với các tiêu chuẩn khí thải ra bên ngoài.

Dù sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội nhưng màng sinh học lại dễ chịu tác động từ các yếu tố bên ngoài như độ pH, nhiệt độ, chất dinh dưỡng… đòi hỏi phải được kiểm soát chặt chẽ. Vì thế mà bạn cần phải có đủ kiến thức, kỹ năng để có thể vận hành một hệ thống có ứng dụng công nghệ màng sinh học xử lý nước thải.

Che pham vi sinh MICROBE LIFT dung trong xu ly nuoc thai
Chế phẩm vi sinh MICROBE-LIFT dùng trong xử lý nước thải

Đến với Biogency, chúng tôi sẽ mang đến cho bạn những chế phẩm vi sinh cung cấp nguồn vi sinh vật dồi dào cho hệ thống xử lý. Hơn thế nữa, với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, Biogency sẽ gửi đến bạn những tư vấn, định hướng rõ ràng nhất để đảm bảo hiệu quả của quá trình xử lý nước thải. Liên hệ hotline 0909 538 514 để tìm hiểu về các chế phẩm vi sinh của Biogency và những lưu ý xoay quanh màng sinh học xử lý nước thải.

Tài liệu tham khảo:

  1. Hệ thống xử lý nước thải bằng màng lọc sinh học MBR – NIPTEX | Viện Nghiên cứu Sáng chế và Khai thác Công nghệ
  2. Ứng dụng công nghệ sinh học xử lý nước thải – Cục Quản lý tài nguyên nước (dwrm.gov.vn)
  3. SEHAR, Shama; NAZ, Iffat. Role of the biofilms in wastewater treatment. Microbial biofilms-importance and applications, 2016, 121-144.
  4. LAZAROVA, V.; MANEM, J. Biofilm characterization and activity analysis in water and wastewater treatment. Water research, 1995, 29.10: 2227-2245.
  5. WUERTZ, Stefan; BISHOP, Paul L.; WILDERER, Peter A. (ed.). Biofilms in wastewater treatment. IWA publishing, 2003.


source https://microbelift.vn/mang-sinh-hoc-xu-ly-nuoc-thai/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cơ sở hình thành và cách tính tỷ số F/M

Quy trình xử lý nước cấp đạt chuẩn hiện nay

Bể lắng sinh học là gì? Vai trò, cách tăng hiệu suất xử lý của bể